.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Củ dền-sốt lị

Mô tả: Cây thảo có rễ phồng thành củ nạc, ngọt, màu đỏ thẫm. Thân đứng có vằn, ít phân nhánh. Lá có phiến hình trứng, màu lục, có mép lượn sóng. Hoa màu lục nhạt, mọc thành bông khá dài. Bộ phận dùng: Củ, hạt, lá - Radix, Semen et Folium Betae Vulgaris. Nơi sống và thu hái: Củ dền hay Củ cải đường có nguồn gốc từ loài cây hoang dại vùng bờ biển Địa trung hải và Đại tây dương, được trồng và tạo ra các chủng khác nhau; có loại...

Chuối hột-đái đường

Chuối hột Thứ tư - 08/08/2012 14:06 Chuối hột, Chuối chát - Musa balbisiana Colla (M. brachycarpa Back), thuộc họ Chuối - Musaceae. Chuối hột Mô tả: Thân giả cao 2-4m, to màu xanh. Lá to, có phiến dài, xanh hơi mốc mốc, be, xanh. Buồng hoa nằm ngang; mo đỏ sẫm, không quấn lên.Quả có cạnh, thịt quả nạc chứa nhiều hạt to 4-5mm.Bộ phận dùng: Quả, củ, thân - Fructus, Rhizoma et Caulis Musae Balbisianeae.Nơi sống và thu hái: Cây...

Chua me đất hoa vàng-thanh nhiệt.

Chua me đất hoa vàng Thứ ba - 07/08/2012 14:15 Chua me đất hoa vàng, Chua me ba chìa - Oxalis corniculata L., thuộc họ Chua me đất - Oxalidaceae. Chua me đất hoa vàng Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, mọc bò sát đất. Thân mảnh, thường có màu đỏ nhạt, hơi có lông. Lá có cuống dài mang 3 lá chét mỏng hình tim. Hoa mọc thành tán gồm 2-3 hoa, có khi 4 hoa màu vàng. Quả nang thuôn dài, khi chín mở bằng 5 van, tung hạt đi xa. Hạt hình trứng,...

Trắc bách diệp(cảnh) dv la thông

Trắc bách diệp – Tác dụng trắc bách diệp chống xuất huyết  Các bài thuốc nam hay Add comments Tháng 7162012 Trắc bách diệp có tên khoa học là Platycladus orientalis (L.) Franco, Họ Hoàng đàn – Cupressaceae hay dân gian còn gọi trắc bách diệp là  Bá tử nhân, Bách diệp. Đặc điểm thực vật, phân bố của Trắc bách diệp: Cây Trắc bách diệp có thể cao 6 -8m, thân phân nhiều nhánh trong những mặt phẳng đứng làm...

Lá thông – Bí quyết trừ gàu chống rụng tóc

Lá thông – Bí quyết trừ gàu chống rụng tóc Ngoài tác dụng trồng để lấy gỗ, thông còn là cây thuốc đã được sử dụng để giữ gìn vẻ đẹp từ lâu đời. Trong những bộ sách thuốc kinh điển của Đông y, đều có những ghi chép về tác dụng “dưỡng nhan” (nuôi dưỡng sắc đẹp), tăng cường sức khỏe, và làm tăng tuổi thọ của cây thông.   Trên thực tế tất cả các bộ phận của cây thông ( á, hoa, quả, rễ, nhựa…) đều có thể sử dụng làm thuốc và mỹ phẩm. Tuy...

Thảo quyết minh(d mùn) dv là thông

Tên khoa học Cassia tora L. Thuộc họ Vang Caesalpiniaceae. Ta dùng thảo quyết minh (Semen Cassiae) là hạt phơi hay sấy khô của cây thảo quyết minh. a. Mô tả cây Thảo quyết minh là một cây nhỏ cao 0,3-0,9m, có khi cao tới 1,5m. Lá mọc so le, kép, lông chim dìa chẵn, gồm 2-4 đôi lá chét. Lá chét hình trứng ngược lại, phía đầu lá nở rộng ra, dài 3-5cm, rộng 15-25mm. Hoa mọc từ 1-3 cái ở kẽ lá, màu vàng tươi. Quả là một giáp hình trụ dài 12-14cm, rộng 4mm, trong chứa chừng 25 hạt, cũng hình trụ ngắn chừng 5-7mm, rộng 2,5-3mm, hai đầu vát chéo,...

Cốt khí tía

Cốt khí tía, Ve ve cái, Nhà trời - Tephrosia purpurea (L.,) Pers., thuộc họ Đậu - Fabaceae. Cốt khí tía Mô tả: Cây thảo cứng có gốc hoá gỗ cao 30-60cm. Lá kép lông chim lẻ; lá chét 9-13 (17), hình dài thuôn, thót lại đều đặn đến tận gốc, có lông mềm màu tro ở mặt trên và màu trắng ở mặt dưới, các lá cuối cùng to dần lên. Hoa màu tím tía, có khía dọc xếp thành chùm thưa ở ngọn, đối diện với lá cuối cùng. Quả đậu gần nhẵn, dài cỡ 5cm, hơi...

cúc- cảm cúm

Cúc hoa vàng, Kim cúc, Hoàng cúc - Chrysanthemum indicum L., thuộc họ Cúc - Asteraceae. Cúc hoa vàng Mô tả: Cây thảo sống hằng năm hay sống dai. Thân cứng cao tới 1m phân cành ở ngọn. Lá mọc so le, có thuỳ sâu, mép có nhiều răng; không cuống. Cụm hoa hình đầu, ở nách lá hay ở đỉnh cành, đường kính 1-1,5cm, cuống dài 2-5cm. Lá bắc xếp 3-4 hàng. Các hoa vòng ngoài hình lưỡi xếp hai vòng, các hoa ở trong hình ống, màu vàng. Quả bế, có mào...

cườm thảo mềm thanh nhiệt

Cườm thảo mềm Thứ bảy - 18/08/2012 13:45 Cườm thảo mềm, Mao tương tư tử - Abrus mollis Hance (A. pulchellus Wall. ex Thw. subsp. mollis (Hance) Verdcourt), thuộc họ Đậu - Fabaceae. Cườm thảo mềm Mô tả: Dây leo 2-4m, có lông sát màu gỉ sắt. Lá dài 10-15cm, mang 12-18 cặp lá chét mỏng, dài hơn 1,5cm, mặt dưới có lông dày màu xám, hai đầu tròn hay như bị cắt ngang; lá kèm 3-4mm. Chùm hoa ở ngọn hay ở nách lá; hoa hồng nhạt cao 1cm,...

Cà-nứt nẻ

Cà Mô tả: Cây thảo sống hằng năm hay sống dai, có thân hoá gỗ, cao đến 1m. Lá mọc so le, phủ nhiều lông như nhung nhám; phiến lá hình trái xoan hay thuôn, có cuống. Hoa gắn ngoài nách lá; tràng hoa màu tím xanh, tím nhạt, rộng 2-2,5cm. Quả mọng hình trứng hay thuôn, màu tím, trắng, vàng, đỏ, có đài đồng trưởng. Hạt hẹp, nhiều. Có nhiều thứ trồng: - var. esculentum Nees. Cà tím hay Cà dái dê, có quả tím, dài hay ngắn; - var....

Cải trời -giải độc

Cải trời Thứ bảy - 18/08/2012 14:23 Cải trời, Cải ma, Kim đầu tuyến, Cỏ hôi - Blumea lacera (Burm.f.) DC. (B. glandulosa DC.), thuộc họ Cúc - Asteraceae. Cải trời Mô tả: Cây thảo cao 0,40-1m, nhánh và lá có lông hơi dính (trĩu), thơm. Lá mọc so le, mép khía răng. Cụm hoa màu vàng ở ngọn, có nhánh dài, có lông dính; hoa đầu có bao chung gồm 5-6 hàng lá bắc, phía ngoài là hoa cái, phía trong là hoa lưỡng tính; hoa nhỏ 4-5mm. Quả bế dài...

Cẩu tích-đau mỏi lung

Cẩu tích, Cây lông cu li - Cibotium barometz (L.) J. Sm., thuộc họ Cầu tích - Dicksoniaceae. Cẩu tích Mô tả: Cây có thân thường yếu, nhưng cũng có thể cao 2,5-3m. Lá lớn có cuống dài 1-2m, màu nâu nâu, ở phía gốc có vẩy hình dải rất dài màu vàng và bóng phủ dày đặc. Phiến dài tới 3m, rộng 60-80cm. Các lá lông chim ở phía dưới hình trái xoan- ngọn giáo dài 30-60cm. Lá lông chim bậc hai hình dải - ngọn giáo, nhọn lại chia thành nhiều...

Cây sữa trâu -loi sua

Cây sữa trâu Cây sữa trâu - Hoya pubens Cost., thuộc họ Thiên lý - Asclepiadaceae. Cây sữa trâu Mô tả: Dây leo có rễ bất định, có mủ trắng, thân mảnh, tròn, mềm, không lông, lóng dài. Lá có phiến xoan thon, dài 9,5-13cm, rộng 3-6,8cm, gân chính 5; rõ, mép uốn xuống, dày, mập; cuống dài 1,5-2cm, to 3mm. Tán hình cầu to, trên cuống dài 10cm, có lá bắc nhỏ kết lợp, cuống hoa 1,5cm, như chỉ, có lông mịn, lá đài không lông; cánh...

chỉ thiên giả-hạ đờm-ho

Chỉ thiên giả, Nam tiền hồ - Clerodendrum indicum (L.) O. Ktze, thuộc họ Cỏ roi ngựa - Verbenaceae. Chỉ thiên giả Mô tả: Cây nhỏ, cao 1-3,5m, không chia nhánh. lá mọc chụm 3-5, hẹp, dài đến 20cm, không lông. Hoa ở ngọn, đơn độc ở nách lá, màu trắng; đài cao cỡ 15mm, có tuyến ở trong; tràng dài đến 9cm, có 5 tai đều; nhị có chỉ nhị đỏ, không lông. Quả hạch xanh đen nằm trong đài tồn tại.Ra hoa quanh năm.Bộ phận dùng: Cành lá, rễ - Ramulus...

Cỏ bạc đầu* ho*sốt

Cỏ bạc đầu có tên khoa học Kyllinga nemoralis (Forst, et Forst.f.) Dandy ex Hutch, et Dalz. (K. monocephala Rottb), thuộc họ Cói - Cyperaceae. Ở nước ta, cây mọc hoang dọc đường đi, trên đất ẩm từ Lào Cai, Sơn La, Cao Bằng, Hà Giang, Hà Nội, Ninh Bình, Thừa Thiên Huế, Lâm Ðồng, đến tận TP. Hồ Chí Minh và Tiền Giang. Có thể thu hái toàn cây quanh năm. Rửa sạch, dùng tươi hay phơi khô dùng dần. Là loại cây thân thảo sống nhiều năm, cao 7-20cm;...

Cây cúc mẳn-ho cảm sốt

Cây cúc  mẳn còn gọi là cóc mẳn, cỏ the, thạch hồ tuy, nga bất thực thảo, địa hồ tiêu,... (Centipeda minima L.), họ cúc (Araceae), là loại cỏ mọc sát mặt đất, phân thành nhiều cành, ở ngọn có lông mịn trắng. Hoa màu vàng nhạt, mọc ở nách lá. Khi vò ra có mùi hắc. Quả bế  4 cạnh, trên cạnh có lông mịn. Cây mọc hoang khắp nơi vùng đồng ruộng ẩm thấp. Thu hái toàn cây về dùng tươi hoặc sấy khô để làm thuốc. Theo Đông y, cúc mẳn có vị đắng,...

TINH thảo(dùi trống) ho- mắt đỏ- viêm họng

Các bài thuốc từ cỏ dùi trống Cỏ dùi trống. Cây này còn có tên là cốc tinh thảo, cỏ đuôi công. Theo Đông y, cỏ dùi trống vị cay, ngọt, tính hơi ôn, có tác dụng thanh nhiệt, làm sáng mắt; thường được dùng chữa các bệnh ho do phong nhiệt, đau mắt, đau đầu. Cỏ dùi trống là cây nhỏ sống hằng năm, mọc hoang. Bộ phận dùng làm thuốc là nụ hoa hoặc toàn cây. Sau đây là một số bài thuốc: - Đau mắt đỏ: Cỏ dùi trống 10 g, lá dâu 20 g, đậu xanh 20 g, cam...