.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Khoản đông hoa-ho dom

Khoản đông hoa Tên khoa học: Flos Tussilaginis farfarae Nguồn gốc: Nụ hoa phơi hay sấy khô của cây Khoản đông hoa (Tussilago farfara L.), họ Cúc (Asteraceae).Cây mọc hoang và được trồng ở Trung Quốc và nhiều nước châu Âu. Thành phần hoá học chính: Chất khoáng, tinh dầu, flavonoid, tanin. Công dụng: Khoản đông hoa là vị thuốc được dùng từ lâu đời cả trong đông y và tây y để chữa ho có đờm, ho ra máu. Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng...

Thuốc hay từ cây khế

Thuốc hay từ cây khế Lá khế được dùng để chữa mẩn ngứa, sưng đau do dị ứng. Trong dân gian, người ta thường dùng lá khế giã nhỏ hoặc dùng quả giã lấy nước đắp lên những nơi bị lở sơn (sơn ăn). Để chữa hóc xương cá, có thể lấy 3-4 chiếc lá khế rửa sạch, nhai và nuốt dần. Theo đông y, quả khế có vị chua ngọt, tính lạnh, không độc, có tác dụng lợi tiểu thanh nhiệt, sinh tân dịch, giải độc, trị phong nhiệt. Lá khế vị chát tính lạnh, có tác dụng...

Cúc hoa. nhức đầu-mắt

Cúc hoa Tên khác: Cúc hoa vàng, Kim cúc. Tên khoa học: Flos Chrysanthemi Nguồn gốc: Dược liệu là cụm hoa (quen gọi là hoa) đã chế biến và làm khô của cây Cúc hoa (Chrysanthemum indicum L.), họ Cúc (Asteraceae).Cây được trồng trong nước ta để làm thuốc. Thành phần hoá học chính: Tinh bột, flavonoid, vitamin A, acid amin (cholin). Công dụng: Thuốc chữa nhức đầu, chóng mặt, cao huyết áp, hoa mắt, đau mắt đỏ, mắt mờ, chảy nước mắt,...

CẨU TÍCH

CẨU TÍCH Vị thuốc Cẩu tích CẨU TÍCH (狗脊)Rhizoma Cibotii Tên khác: Kim Mao Cẩu Tích, Cu Ly, Nhung Nô, Xích TiếtTên khoa học: Cibotium barometz J. Sm. = Dicksonia barometz L.), họ Kim mao (Dicksoniaceae).Mô tả: Cây: Cây có thân thường yếu, nhưng cũng có thể cao 2,5-3m. Lá lớn có cuống dài 1-2m, màu nâu nâu, ở phía gốc có vẩy hình dải rất dài màu vàng và bóng phủ dày đặc. Phiến dài tới 3m, rộng 60-80cm. Các lá lông chim ở phía dưới...

Bỏng nổ chóng mặt.

Bỏng nổ Tên khác: Cây nổ, Bỏng nẻ. Tên khoa học: Fluggea virosa (Roxb. ex Willd.) Voigt, họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).Cây mọc hoang ở nhiều nơi trong nước ta và nhiều nước khác. Bộ phận dùng: Lá, vỏ thân, rễ. Thành phần hoá học chính: Alcaloid (securinin), tanin. Công dụng: Chữa sốt, sốt rét, chóng mặt, chân tay run rẩy. Cách dùng, liều lượng: Rễ thái mỏng, phơi sấy khô sao vàng. Ngày uống 6-12g dạng nước sắc...

CÂY XẤU HỔ-mất ngủ

CÂY XẤU HỔ Cây Xấu hổ CÂY XẤU HỔHerba Mimosae Pudicae Tên khác: Trinh nữ, Cây mắc cỡ, Cây thẹn.Tên khoa học: Mimosa pudica L., họ Trinh nữ (Mimosaceae).Mô tả: Cây nhỏ, phân nhiều nhánh, mọc thành bụi, loà xoà trên mặt đất, cao độ 50cm, thân có nhiều gai hình móc. Lá kép lông chim chẵn, hai lần, cuống phụ xếp như hình chân vịt, khi dụng chạm nhẹ thì lá cụp xẹp lại, hoặc buổi tối cũng cụp lại. Lá chét nhỏ gồm 12-14 đôi. Hoa nhỏ,...

cà dưa leo. rượu

Tác dụng giải rượu của cây cà gai leo mạnh đến nỗi chỉ cần nhấm rễ cà gai leo cũng tránh được say. Hiện nay khi đi uống rượu, nhiều người thường sử dụng các viên giải rượu, tuy nhiên theo TS Phạm Duệ - Giám đốc Trung tâm Chống độc, Bệnh viện Bạch Mai thì đó là một sai lầm. Các viên giải rượu thường có hàm lượng vitamin B1, B6, PP rất cao nên giúp thần kinh tỉnh táo khi uống, song trên thực tế hiện chưa có bất cứ công trình khoa học nào chứng...

dền

Dền gai Mô tả: Cây thảo hàng năm, cao 0,30-0,70m, phân cành nhiều, không lông. Lá mọc so le, hình thuôn dài, cuống dài có cánh, ở gốc có 2 gai dài 3-15mm, mặt trên phiến lá màu xanh dợt. Hoa mọc thành xim và sắp xếp sít nhau ở nách lá thành những bông dài, các lá bắc như gai 7-8mm. Quả là một túi hình trứng nhọn một đầu. Hạt đen óng ánh.Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Amaranthi Spinosi.Nơi sống và thu hái: Cây của vùng nhiệt...

Cúc vạn thọ -ho-răng

Cúc vạn thọ Mô tả: Cây thảo mọc đứng, cao 0,6-1m, phân nhánh thành bụi có cành nằm trải ra. Lá xẻ sâu hình lông chim, các thuỳ hẹp, dài, nhọn, khía răng cưa. Đầu hoa toả tròn, rộng 3-4cm hay hơn, mọc đơn độc hay tụ họp thành ngù; lá bắc của bao chung hàn liền với nhau; hoa màu vàng hay vàng cam, mào lông gồm 6-7 vẩy rời nhau hoặc hàn liền nhau. Hoa ở phía ngoài hình lưỡi nhỏ xoè ra, hoa ở phía trong hình ống và nhỏ. Quả bế có 1-2 vẩy ngắn.Cây...

dong riềng -thanh nhiệt. viêm gan

Dong riềng Mô tả: Cây cao 1,2-1,5m, có thể tới 2m. Thân rễ phình to thành củ, chứa nhiều tinh bột. Lá có phiến thuôn dài, thường có màu tía, bẹ tía, gân giữa to, gân phụ song song. Hoa xếp thành cụm ở ngọn thân; đài 3, cánh hoa 3, vàng vàng; nhị lép màu đỏ son, rộng 1cm; nhị vàng, môi vàng. Quả nang.Ra hoa quả quanh năm.Bộ phận dùng: Thân rễ, hoa - Rhizoma et Flos Cannae Edulis. Nơi sống và thu hái: Gốc ở Mỹ châu được...

Dây chiêu ấn độ-lọc máu

Dây chiều Ấn Độ Mô tả: Dây leo cao 2-5m, nhánh non có lông. Lá có phiến hình bầu dục dài 10-20cm, đầu có mũi, hẹp dần về phía cuống, nhẵn, hơi ráp, mép có răng thưa. Chuỳ ít hoa ở nách hay ở ngọn. Hoa màu trắng, rộng 2,5cm; lá đài không lông ở mặt trong, nhị nhiều; số lá noãn 3-4. Quả đại tròn tròn; hạt có áo hạt rìa, dài 1cm.Hoa quả tháng 6-10.Bộ phận dùng: Dây, rễ, lá – Caulis, Radix et Folium Tetracerae Indicae.Nơi sống và...

Dây lưỡi lợn-lợi s

Dây lưỡi lợn Mô tả: Cây phụ sinh ít khi ở đất; thân thường đỏ đậm. Lá mập, phiến đa dạng, thon hay xoan, dài 5-18cm, đầu nhọn, gân gốc 3-5 cái; gân bên 2 cái rất nhỏ, tất cả lồi lên; cuống nạc, dài 5-8mm. Tán hoa ở nách lá, hình cầu trên cuống đài; hoa trắng hay vàng vàng, tâm tim tím, rộng 6-8mm, rất thơm, tràng không lông; tràng phụ hình sao. Quả là một đại rất hẹp, dài 14cm, rộng 0,4cm, có đốm nâu đỏ; hạt dài 3-4mm, lông mào 1,5-2cm.Bộ...

làm mạch nha.

Mạch nha là một loại kẹo đường, có độ dẻo nhưng không dai, màu vàng sậm, vị ngọt thanh, thơm ngon mùi nếp. Nấu mạch nha là nghề truyền thống của tỉnh Quảng Ngãi. Người ta nấu mạch nha để ăn, để bán và để làm bia.Mạch nha là món ăn rất bổ nhờ có nhiều sinh tố, hợp tì vị, nhất là những người yếu dạ dày.Nguyên liệu để nấu mạch nha gồm có bột mộng lúa nếp, gạo nếp. Vị ngọt của mạch nha hoàn toàn là vị ngọt của nếp và mộng lúa chứ không phải từ đường.Chế biến mộng lúa nếp: Chọn nếp hoặc lúa khô, ngâm nước 24 tiếng đồng hồ, vớt ra xả sạch nước chua,...